EDTA có tác dụng gì? Hướng dẫn chi tiết cách sử dụng EDTA

Tác giả: KHAI NHẬT
Cập nhật: 23 Tháng 10, 2025

EDTA là một hợp chất quen thuộc trong rất nhiều lĩnh vực khác nhau. Từ xử lý nước, nuôi trồng thủy sản cho đến y tế và mỹ phẩm. Với khả năng giữ các ion kim loại nặng, EDTA đóng vai trò loại bỏ các kim loại nặng, độc tố, ổn định môi trường nước và bảo vệ sức khỏe của người. Vậy, những tác dụng của EDTA là gì? Cơ chế hoạt động ra sao? Cùng Khai Nhật tìm hiểu ngay bên dưới ngay nhé!

EDTA có tác dụng gì?
EDTA có những tác dụng gì trong đời sống hiện nay?

EDTA là gì? Các dạng muối nổi bật của EDTA hiện nay

EDTA là gì?

EDTA hay còn được biết đến với tên khác là Ethylenediaminetetraacetic Acid. Đây là một axit hữu cơ đa chức. Chúng có khả năng tạo phức với các ion kim loại, thường được gọi là chất tạo phức (chelating agent). Cấu trúc của EDTA gồm bốn nhóm –COOH và hai nhóm –NH₂ cho phép chúng ôm chặt các ion kim loại như Ca²⁺, Mg²⁺, Fe³⁺, Pb²⁺,… tạo thành phức hợp tan trong nước. Chính vì những đặc tính này, EDTA được ứng dụng rất rộng rãi trong nhiều ngành nghề khác nhau, từ xử lý nước, nuôi trồng thủy sản, y tế, mỹ phẩm cho đến công nghiệp thực phẩm.

EDTA hay còn được biết đến với tên khác là Ethylenediaminetetraacetic Acid
EDTA hay còn được biết đến với tên khác là Ethylenediaminetetraacetic Acid, là một chất hữu cơ với đa chức năng

Hiện nay, EDTA được bày bán trên thị trường với 2 dạng muối phổ biến chính là EDTA 2Na, EDTA 4Na.

Bài viết liên quan: EDTA là gì? EDTA 4Na có những ứng dụng nổi bật nào?

Tác tính chất lý hóa nổi bật của EDTA

EDTA tồn tại dưới dạng tinh thể màu trắng, tan nhẹ trong nước nhưng tan tốt khi ở dạng muối như EDTA 2Na hoặc EDTA 4Na. Hợp chất này không bay hơi, không cháy và có tính axit yếu. Ngoài ra chúng khá bền ở điều kiện thường. Dưới đây là một số đặc tính đáng chú ý của EDTA mà Khai Nhật tổng hợp lại được.

  • Công thức phân tử: C₁₀H₁₆N₂O₈, C10H14N2Na2O8
  • Khối lượng phân tử: 292,24 g/mol
  • Điểm nóng chảy: khoảng 240°C (phân hủy)
  • Độ tan trong nước (25°C): ~0,5 g/L (axit tự do); cao hơn khi ở dạng muối Na
  • pH dung dịch (1%): khoảng 4,0 – 5,0

EDTA là hợp chất tạo phức mạnh với hầu hết tất cả các ion kim loại đa hóa trị. Khi phản ứng chúng tạo ra các phức chất bền, giúp cô lập các kim loại hoặc loại bỏ các kim loại nặng ra khỏi dung dịch. Từ đó EDTA trở thành một phần không thể thiếu trong phân tích hóa học, xử lý nước, y học công nghiệp hóa mỹ phẩm,…

Cơ chế hoạt động của EDTA như thế nào?

Tạo phức với các chất khác

Cấu trúc của phân tử của EDTA bao gồm bốn nhóm carboxyl (-COOH) và hai nhóm amino (-NH₂). Từ đó tạo ra 6 vị trí liên kết có thể gắn chặt các ion kim loại. Khi tiếp xúc với các ion kim loại, EDTA sẽ tiến hành bắt lấy cái ion kim loại bằng các ion mang điện tích âm từ đó hình thành phức chất vòng (chelates) cực bền. Ví dụ:

  • Khi gặp ion sắt (Fe³⁺) hoặc đồng (Cu²⁺), EDTA sẽ tạo ra phức chất Fe(EDTA)⁻ hoặc Cu(EDTA)²⁻, giúp cô lập hoàn toàn kim loại này khỏi môi trường dung dịch.
  • Tùy theo điều kiện pH và loại ion, EDTA có thể gắn 1:1 với kim loại, tức là 1 phân tử EDTA “ôm” 1 ion kim loại.
EDTA có khả năng tạo phức với các chất khác
EDTA có khả năng tạo phức với các chất khác bằng cách bắt lấy các ion kim loại có điện tích dương

Nhờ cơ chế này, EDTA có thể ngăn cản các phản ứng oxi hóa – khử không mong muốn. Giúp dung dịch ổn định hơn, hữu ích trong việc làm mềm nước, khử phèn, ngăn kết tủa trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau.

Khả năng tạo liên kết với kim loại và chọn lọc kim loại

EDTA có khả năng tạo liên kết mạnh với hầu hết các kim loại đa hóa trị. Tuy nhiên, không phải kim loại nào EDTA cũng có khả năng bắt giống nhau. Mức độ của phức phụ thuộc vào:

  • Bán kính ion (ion nhỏ liên kết mạnh hơn);
  • Hóa trị của kim loại (ion có điện tích lớn dễ bị “bắt” hơn);
  • Độ pH môi trường (EDTA hoạt động mạnh trong pH trung tính đến kiềm nhẹ).

EDTA có thể tạo phức ổn định với các kim loại đa hóa trị như: Cu²⁺, Fe³⁺, Ca²⁺, Pb²⁺, Mg²⁺, Zn2+, Fe2+, Cd2+,… Chính nhờ đặc tính này nên EDTA được dùng trong nhiều ứng dụng khác nhau có thể kể đến như: xử lý nước, y học, mỹ phẩm, thực phẩm,…

Xem thêm: So sánh EDTA 2Na và EDTA 4Na: Khác nhau ở điểm nào?

Khả năng loại bỏ độc tố ra khỏi cơ thể và tái chế trong nước

Khả năng loại bỏ độc tố trong cơ thể của EDTA dựa trên khả năng liên kết các kim loại nặng có trong dung dịch, tạo thành phức tan vào đào thải chúng qua đường tiểu.

  • Trong liệu pháp thải độc kim loại (Chelation Therapy), EDTA-CaNa₂ được tiêm vào cơ thể để liên kết với chì (Pb), thủy ngân (Hg), cadimi (Cd) hoặc sắt (Fe) dư thừa. (Tham khảo: https://www.healthline.com/health/chelation-therapy )
  • Sau đó, các phức EDTA – kim loại được đào thải qua thận mà không phá hủy tế bào hoặc mô.
  • Tuy nhiên, quá trình này cần giám sát y khoa nghiêm ngặt để tránh mất khoáng chất cần thiết (như Ca, Zn, Mg).

Trong xử lý nước, EDTA hoạt động như:

  • Các phức chất EDTA – kim loại (như Fe–EDTA, Cu–EDTA) có thể bị lắng xuống hoặc phân hủy bằng tia UV, ozone hoặc vi sinh vật.
  • Một số công nghệ xử lý hiện nay còn tái sử dụng phức EDTA bằng cách tách kim loại ra và thu hồi lại dung dịch chelate, giúp giảm thiểu ô nhiễm và chi phí.
EDTA có khả năng loại bỏ độc tố trong cơ thể người và nước
EDTA có khả năng loại bỏ kim loại nặng có trong nước và cơ thể người

Những tác dụng chính của EDTA hiện nay

Dưới đây là một số tác dụng chính của EDTA trong nhiều ngành khác nhau:

EDTA được dùng trong nuôi trồng thủy sản

Trong lĩnh vực nuôi trồng thủy sản, EDTA được xem như là một “thần dược” điều hòa môi trường nước. Ngoài khả năng khử phèn vô cùng hữu hiệu ra, EDTA còn có khả năng loại bỏ các kim loại nặng có trong nước như Fe, Cu, Zn, Al,… Giúp ổn định độ pH và tăng độ trong cho nước. Ngoài ra, EDTA còn giúp hỗ trợ cung cấp các loại khoáng chất vi lượng ở dạng dễ hấp thu. Từ đó, tôm có thể lột vỏ đều, vỏ cứng nhanh và tỷ lệ chết của tôm giảm. Chính vì thế, EDTA thường được phối hợp với các khoáng chất tổng hợp nhằm cải thiện chất lượng nước và sức khỏe của vật nuôi.

EDTA được ứng dụng để khử phèn, loại bỏ kim loại nặng trong ao nuôi tôm
EDTA được xem như là thần dược trong ao nuôi tôm

Ứng dụng EDTA trong xử lý nước, khử phèn

EDTA là chất tạo phức mạnh với sắt, mangan, nhôm, canxi – các nguyên tố chính tạo nên hiện tượng nước phèn, đục hay đóng cặn. Khi thêm vào hệ thống xử lý nước EDTA sẽ tiến hành liên kết và thu hết các kim loại này ra khỏi dung dịch. Từ đó giúp cho nước trở nên trong và ổn định hơn.

Cũng chính vì đặc tính phản ứng với các kim loại nặng, EDTA cũng thường được dùng để giảm độc tính kim loại nặng có trong nước thải. Từ đó giúp nước đầu ra đạt tiêu chuẩn an toàn nước trước khi thải ra môi trường.

Ứng dụng EDTA trong ngành mỹ phẩm

Trong ngành mỹ phẩm, EDTA đóng vai trò như một chất giúp ổn định và bảo quản mỹ phẩm, giúp chúng khỏi bị hư hỏng. EDTA giúp cho:

  • Ngăn kim loại trong nước hoặc nguyên liệu phản ứng với các thành phần hoạt tính (như vitamin C, hương liệu, chất tạo màu).
  • Tăng hiệu quả của chất bảo quản, ngăn sản phẩm bị oxy hóa hoặc biến đổi mùi, màu.
  • EDTA thường được thêm vào sữa rửa mặt, dầu gội, kem dưỡng, kem chống nắng, kem đánh răng, xà phòng, nước hoa, với nồng độ rất thấp (0.01–0.1%) để đảm bảo an toàn cho da.
EDTA dùng trong mỹ phẩm
EDTA được dùng như là một chất ổn định và bảo quản trong mỹ phẩm

EDTA có tác dụng gì trong ngành y tế không?

Trong ngành y học, EDTA có nhiều tác dụng khác nhau có thể kể đến như:

  • Thải độc kim loại nặng (Chelation therapy): Thông thường,  bác sĩ sẽ dùng EDTA dưới dạng muối EDTA – 2Na Ca. Hợp chất này được tiêm vào cơ thể để liên kết và đào thải kim loại nặng như chì, thủy ngân, asen,… Ra khỏi nước tiểu
  • Dùng làm chất chống đông máu trong xét nghiệm: EDTA – K₂ hoặc EDTA – Na₂ được dùng trong ống nghiệm thu máu. Điều này nhằm ngăn chặn tình trạng máu đông tụ. Từ đó, các kết quả xét nghiệm máu được chính xác hơn.
  • EDTA trong nha khoa thường được dùng làm một chất để làm mềm mùn ngà, từ đó giúp cho ống tủy của răng được mở rộng ra, quá trình điều trị được dễ dàng hơn.

Lưu ý: Việc sử dụng EDTA trong điều trị y khoa cần phải có chỉ định của bác sĩ có chuyên môn. Lý do là vì khi lạm dụng EDTA có thể dẫn đến tình trạng mất khoáng chất trầm trọng trong cơ thể. Từ đó có thể dẫn đến các vấn đề nghiêm trọng hơn cho sức khỏe.

EDTA có tác dụng gì trong nông nghiệp?

Trong nông nghiệp, EDTA thường được dùng để tạo phức với các nguyên tố vi lượng như Fe, Mn, Zn, Cu…Từ đó giúp cho cây trồng hấp thu các dưỡng chất tốt hơn qua lá và rễ. Từ đó, các hiện tượng bệnh như vàng lá, còi cọc được giảm bớt. Ngoài ra, EDTA còn có công dụng khác là làm tăng hiệu quả thuốc bảo vệ thực vật và phân bón.

Trong nông nghiệp, EDTA thường được dùng để tạo phức với các nguyên tố vi lượng
EDTA tạo phức với các nguyên tố vi lượng giúp cho cây trồng hấp thu các dưỡng chất tốt hơn qua lá và rễ

Tác dụng của EDTA trong ngành dệt nhuộm

Trong ngành công nghiệp dệt nhuộm, EDTA giúp ổn định màu và chất lượng vải bằng các loại bỏ các ion kim loại gây kết của có trong thuốc nhuộm.

  • Trong quá trình pha dung dịch nhuộm, các kim loại như Ca²⁺, Fe³⁺, Cu²⁺ có thể làm biến màu hay giảm độ sáng của vải. EDTA sẽ có nhiệm vụ bắt các ion này. Từ đó, màu được nhuộm trên quần áo sẽ giúp màu lên đều, bền và sáng hơn.
  • Trong ngành công nghiệp giấy, da hay chất tẩy rửa, EDTA cũng là một chất thường được dùng để ngăn chặn cặn khoáng và ổn định các chất hoạt động bề mặt.

Một số lưu ý an toàn trong quá trình sử dụng EDTA

Dưới đây là một số lưu ý an toàn trong quá trình sử dụng EDTA để đảm bảo an toàn cho chính bản thân mình. Mời bà con cùng theo dõi:

  • Không dùng trực tiếp ở nồng độ cao vì có thể gây ảnh hưởng trực tiếp đến hệ vinh sinh hay gây kích ứng da.
  • Trong quá trình sử dụng, cần đeo găng tay, khẩu trang nhằm tránh hóa chất tiếp xúc trực tiếp
  • Bảo quản EDTA nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp
  • Tuyệt đối không trộn chung EDTA với các chất có tính oxi hóa mạnh như Clo hay Peroxit
  • Khi sử dụng EDTA trong y tế, dược phẩm, cần phải được hướng dẫn của bác sĩ hoặc kỹ thuật viên có chuyên môn.
Cần mang găng tay bảo hộ khi dùng EDTA
Cần mang găng tay bao hộ khi dùng EDTA

Mua EDTA uy tín, chất lượng ở đâu?

Hiện nay EDTA được bày bán rất nhiều trên thị trường nay. Bà con hoàn toàn có thể mua tại bất kỳ cửa hàng hóa chất xử lý nước nào. Tuy nhiên, để có thể đảm bảo hiệu quả sử dụng và an toàn. Bà con nên lựa chọn những đơn vị uy tín có đầy đủ COA, MSDS và có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng. Hiện nay Khai Nhật là đơn vị cung cấp các loại EDTA 2Na và EDTA 4Na uy tín. Với hơn 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực cung cấp các giải pháp xử lý nước và thức ăn cho thủy sản. Chúng tôi cam kết cung cấp cho bà con những sản phẩm chất lượng, uy tín nhập khẩu trực tiếp từ các nhà máy hóa chất có tiếng trên thế giới.

Nếu bà con đang có nhu cầu mua EDTA hay các sản phẩm xử lý nước khác. Bà con có thể liên hệ với Khai Nhật ngay nhé!

Xem thêm: Giá EDTA bao nhiêu? Tổng hợp giá 6 loại EDTA mới nhất 

Câu hỏi thường gặp

EDTA có độc hay không?

EDTA tương đối an toàn khi ở nồng độ thấp. Tuy nhiên, nếu dùng liều lượng không chuẩn có thể làm nồng độ các khoáng chất cần thiết bị giảm mạnh, gây ảnh hưởng đến vật nuôi, cây trồng. Trong môi trường, EDTA tuy ít độc nhưng cũng cần phải kiểm soát kỹ lượng thải ra do chúng phân hủy sinh học chậm.

EDTA có thể dùng để khử độc kim loại nặng ở người hay không?

EDTA có thể sử dụng trong y học, tuy nhiên cần phải được sự giám sát chặt chẽ từ bác sĩ. Trong y học có phương pháp Chelation therapy. Phương pháp này dùng EDTA để loại bỏ chì, thủy ngân, asen,… ra khỏi máu. Tuy nhiên, phương pháp thải độc này không phải là phương pháp thông thường. Tuyệt đối không được áp dụng phương pháp này tại nhà.

EDTA và các chất tạo phức khác (chelator) khác nhau như thế nào?

Sự khác nhau giữa EDTA và các loại phức khác như sau:

  • EDTA là chất tạo phức tổng hợp, bền và phổ rộng hơn nhiều so với các chất tạo phức (như axit humic, axit citric).
  • Các chất tạo phức (chelator) tự nhiên dễ phân hủy sinh học, nhưng khả năng “bắt” kim loại yếu hơn. Trong khi đó, EDTA liên kết chặt, ổn định và phù hợp với quy trình công nghiệp.

Làm sao để phân biệt được EDTA thật – giả như thế nào?

Hiện nay có thể phân biệt được EDTA thật –  giả như sau:

  • EDTA thật: dạng bột trắng mịn, tan tốt trong nước (đặc biệt là dạng Na₂, Na₄), không vón cục, không có mùi lạ.
  • EDTA giả hoặc pha tạp: thường lẫn tạp chất, tan kém, có màu ngà hoặc mùi hắc.

Tuy nhiên, phương pháp phân biệt này có thể sai trong một số trường hợp nhất định. Vì thế nên bà con khi mua có thể yêu cần đơn vị bán cung cấp các giấy tờ như COA, MSDS. Ngoài ra, bà con cần mua tại những nơi chứng minh được nguồn gốc xuất xứ rõ ràng để đảm bảo chất lượng.

Kết luận

Trên đây là những thông tin về chủ đề EDTA có tác dụng gì. Thông qua bài viết này, bà con sẽ biết thêm về những tác dụng hữu ích của EDTA trong đời sống. Hy vọng bài viết trên của Khai Nhật sẽ mang đến thật nhiều thông tin hữu ích đến cho bà con. Nếu bà con đang tìm một đơn vị chuyên cung cấp EDTA uy tín, chất lượng. Bà con hãy liên hệ với Khai Nhật qua Hotline: 0965.025.702 để được hỗ trợ kịp thời ngay nhé

Lý do bà con nên mua hàng tại Khai Nhật:

  • Đầy đủ mã lưu hành
  • Nhập khẩu trực tiếp từ nhà sản xuất
  • Chất lượng vượt trội
  • Giá thành cạnh tranh
  • Chính sách hỗ trợ đặc biệt cho trại giống và đại lý
Giá: 2.860.000 VNĐ

Cải tạo môi trường

EDTA 2Na – 2Na 99% (edta 2 muối)

Giá: 1.577.000 VNĐ
Giá: 2.112.000 VNĐ

Cải tạo môi trường

EDTA 4Na – Trilon B Pulver – Đức

Giá: 1.888.000 VNĐ
Giá: 2.635.000 VNĐ

Cải tạo môi trường

EDTA 4Na – 4Na 99% (edta 4 muối)

Giá: 1.566.000 VNĐ

Cải tạo môi trường

EDTA Mitsubishi 2Na

Giá: 3.080.000 VNĐ

Cải tạo môi trường

EDTA Mitsubishi 4NA

Giá: 2.912.000 VNĐ
Bình chọn post này

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

All in one