Muối Thái Lan TRS – NaCl>99.9% Muối Tinh Khiết, Natri Clorua
Mua rẻ hơn tại 👇
MUA TẠI SHOPEE MUA TẠI TIKTOKMuối Thái, Muối tinh khiết TRS còn được biết đến với tên gọi khoa học là Natri Clorua (NaCl), là chất tạo nên độ mặn đặc trưng của nước biển. Trong tự nhiên, muối xuất hiện dưới dạng tinh thể rắn, màu trắng tinh khiết, không mùi và mang vị mặn đặc trưng. Muối tinh khiết TRS có các công dụng sau:
– Làm gia vị chế biến, có khả năng bảo quản thực phẩm. Đặc biệt là thủy sản, các loại thịt, cũng như trong quy trình sản xuất nhiều sản phẩm thực phẩm khác.
– Trong công nghiệp: muối được dùng sản xuất bột giấy, giấy vệ sinh, nhuộm vải, xà phòng, chất tẩy rửa và có giá trị thương mại cao.
– Trong nông nghiệp và chăn nuôi: muối giúp tăng độ mặn của nước ao, bổ sung khoáng chất, nâng cao miễn dịch và bổ sung vi lượng cho phân bón.
– Trong y tế và dược phẩm: muối dùng để sát trùng, chăm sóc sức khỏe, thanh lọc cơ thể và làm đẹp da.
– Trong xử lý nước thải: muối hỗ trợ khử mùi, diệt khuẩn và làm sạch nước sinh hoạt, ao hồ, kênh rạch.
Công ty TNHH Khai Nhật tự hào khi là nhà phân phối thức ăn thủy sản và hóa chất xử lý nước hàng đầu Việt Nam với hơn 20 năm kinh nghiệm. Hãy liên hệ Khai Nhật ngay để được tư vấn chi tiết nhất về các sản phẩm cũng như kỹ thuật nuôi trồng thủy sản cho một vụ mùa đầy thắng lợi.
NaCl > 99.9%
50kg/bao.
K.C. SALT INTERNATIONAL CO., LTD.
3 năm kể từ ngày sản xuất.
Nơi khô ráo, thoáng mát, vệ sinh, tránh ánh sáng trực tiếp.
Thái Lan (Thailand).
Sử dụng làm gia vị: Tùy khẩu vị, thường chiếm 1 – 2% trọng lượng thực phẩm (ví dụ, 10 – 20g muối/kg thực phẩm).
Chế biến thực phẩm (ướp, bảo quản):
– Dùng 2- 5% trọng lượng sản phẩm.
– Ướp thịt, cá: thường 20 – 50g muối/kg thịt/cá.
Trong công nghiệp thủy sản (bảo quản, chế biến):
– Ngâm cá, tôm, mực sau thu hoạch: Dùng nước muối 5 -10% (tức 50 – 100g muối/lít nước).
– Chế biến hải sản khô (mực khô, cá khô): Rắc muối trực tiếp hoặc ướp với tỷ lệ 3 – 5% trọng lượng nguyên liệu.
Trong nông nghiệp, chăn nuôi:
– Trộn vào thức ăn với liều 0,25 – 0,5% tổng khối lượng thức ăn (2,5 – 5g muối/kg thức ăn).
– Phân bón bổ sung khoáng vi lượng: Pha trộn trong phân bón theo tỷ lệ nhà sản xuất khuyến cáo, thường 0,5 – 1%.
Trong xử lý nước:
– Xử lý nước thải, nước sinh hoạt: Pha muối thành dung dịch nồng độ 2 – 5%, lượng sử dụng tùy theo thể tích nước.
– Xử lý bể nước sinh hoạt: Dùng 100–200g muối/m³ nước, ngâm rồi xả.
Trong y tế, chăm sóc sức khỏe:
– Pha nước muối sinh lý súc miệng, rửa mũi: Tỷ lệ pha loãng 0,9% NaCl (9g muối tinh khiết/lít nước cất).
– Ngâm rửa vết thương nhẹ: Dùng nước muối pha 0,9% (giống nước muối sinh lý).
Lưu ý quan trọng:
– Bà con chú ý liều dùng trên chỉ có tính chất tham khảo, để biết liều dùng phù hợp nhất, bà con nên tham khảo ý kiến từ các chuyên gia.
– Không nên lạm dụng muối quá liều, nhất là trong thực phẩm và chăn nuôi.
– Đảm bảo muối TRS sử dụng đúng loại, đạt tiêu chuẩn tinh khiết cho mục đích mong muốn (ví dụ: thực phẩm, y tế…).